Đóng

Phương pháp kiểm tra tổng số vi sinh vật hiếu khí

1. Nguyên tắc
Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.
2. Phạm vi áp dụng
Xác định men và mốc trong tất cả các dòng sản phẩm Non Dairy Creamer.
3. Tài liệu tham khảo
AOAC Official method 997.02 – Yeast and Mold counts in Foods – Dry rehyratable Film Methods
4. Dụng cụ và thuốc thử
  • Đĩa Petrifilm Yeast and mold
  • Miếng trải bằng nhựa – dùng để trải mẫu đều khắp diện tích đĩa
  • Pipets thể tích hút 1 ml
  • Dung dịch đệm Peptone (water) – Hấp tiệt trùng 15 phút ở 1210C.
5. Chuẩn bị mẫu
  • Chuẩn bị dung dịch vô trùng với tỷ lệ 1:10 (11 g/ 99 ml dung dịch đệm pepton)
  • Chuẩn bị thêm để pha loãng theo yêu cầu. Thông thường, pha loãng tỷ lệ 1:10 hay 1: 100.
6. Phân tích
  • Lấy đĩa Petrifilm để trên bề mặt phẳng, kéo tấm film bên trên lên và cấy truyền 1 ml mẫu huyền phù lên trên trung tâm đĩa.
  • Cẩn thận cuộn nhẹ tấm film bên trên xuống. Phân tán mẫu huyền phù khắp vùng tăng trưởng bằng cách ấn nhẹ trung tâm miếng trải bằng nhựa. Không xoay hay trượt miếng trải đĩa.
  • Để yên đĩa trong 1 phút cho gel đông lại.
  • Ủ đĩa ở 20 - 250C ± 10C trong 5 ngày.
  • Trong tủ ấm, vị trí đĩa đặt nằm ngang, hướng thẳng lên, không chồng quá 20 đĩa.
7. Kết quả

Đối với Nấm men:

  • Khuẩn lạc nhỏ có rìa bên ngoài rõ ràng.
  • Màu sắc khuẩn lạc từ màu nâu vàng sang màu xanh dương

Đối với Nấm mốc:

  • Khuẩn lạc mốc thường có màu xanh nhưng có thể cho rằng màu sắc khuẩn lạc có nhiều sắc tố chẳng hạn như: đen, vàng, xanh
  • Khuẩn lạc phát triển rộng.

Mật độ men và mốc trong 1g mẫu:

A (CFU/g) = N*k

Trong đó:

  • A: Số tế bào (đơn vị) hình thành khuẩn lạc trong 1g mẫu.                                   
  • N: Tổng số khuẩn lạc đếm được trên đĩa (hay trung bình số khuẩn lạc trên đĩa nếu thực hiện 02 đĩa song song cùng 01 mẫu)
  • k:  Hệ số pha loãng mẫu

other methods

Phương pháp xác định hàm lượng đạm

Phần mẫu thử được phân hủy bằng hỗn hợp của acid H2SO4 đậm đặc và K2SO4, CuSO4.5H2O, Amoniac giải phóng được chưng cất trong dung dịch acid Boric (H3BO3) dư, và sau đó dung dịch này được chuẩn độ bằng acid HCl.

Phương pháp xác định hàm lượng béo Gerber

Chất béo được tách ra từ sữa bột có chứa chất béo thông qua việc bổ sung H2SO4. Chất béo tách được bằng cách sử dụng Isoamyl alcohol và ly tâm. Hàm lượng chất béo được đọc trực tiếp trên butyrometer chuyên dụng.

Phương pháp xác định hàm lượng ẩm

Hàm lượng ẩm của bột là phầm trăm của khối lượng mất đi sau khi sấy ở 1020C  cho đến khi khối lượng bột không thay đổi.

Phương pháp kiểm tra tổng số vi sinh vật hiếu khí

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Phương pháp kiểm tra Coliform và Escherichia Coli

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Quản lý Phương pháp kiểm tra Coliform và Escherichia Coli

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm². Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.