Đóng

Phương pháp xác định hàm lượng béo Gerber

1. Nguyên tắc
Chất béo được tách ra từ sữa bột có chứa chất béo thông qua việc bổ sung H2SO4. Chất béo tách được bằng cách sử dụng Isoamyl alcohol và ly tâm. Hàm lượng chất béo được đọc trực tiếp trên butyrometer chuyên dụng.
2. Tài liệu tham khảo
  • Total Fat by Gerber/Teichert method - GEA Niro Method No. A 9 b
  • TCVN 5504:2010 - ISO 2446:2008.
3. Phạm vi
Phương pháp này được áp dụng cho sữa bột có chứa chất béo.
4. Dụng cụ
  • Cân phân tích - độ chính xác ± 0,0001 g
  • Butyrometer thang đo 0-35% và butyrometer thang đo 0-70%.
  • Nút cao su.
  • Pipet thẳng – 1ml và 10 ml.
  • Máy ly tâm Funke Gerber và rotor Hear A
  • Bể điều nhiệt
5. Hóa chất
  • Sulfuric acid (H 2 SO 4) 90-91%, tỷ trọng 1,816 ± 0,003 g/ml ở 20oC
  • Amylalcohol chuẩn (C 5 H 12 O) ≥ 98%, tỷ trọng 0,811 ± 0,002 g/ml ở 20oC.
  • Nước cất.
6. Thực hiện

6.1 Tiến hành theo thứ tự sau:

  • Cho 10 ml acid sulphuric vào butyrometer.
  • Cho 9 ml nước cất vào butyrometer thật nhẹ nhàng chảy dọc theo thành butyrometer.
  • Cân chính xác 2,5g mẫu bột cho vào butyrometer
  • Tiếp theo cho 1 ml amylalcohol vào butyrometer.

6.2 Đóng chặt butyrometer bằng nút cao su và lắc cho đến khi mẫu hòa tan hoàn toàn. Đảo chiều butyrometer 5 lần.

6.3 Đun cách thủy 5 phút ở 65 ± 3o C

6.4 Ly tâm trong 5 phút ở 65 ± 3° C (chế độ “Gerb”).

6.5 Tiếp tục lắc mạnh lần 2 trong 1 phút. Đảo chiều butyrometer  5 lần.

6.6 Ly tâm lần 2 trong 5 phút ở 65 ± 3° C (chế độ “Gerb”).

6.7 Đọc kết quả:

  • Nếu sau khi ly tâm thành phần béo nằm trong khoảng chia của butyrometer ==> Đọc kết quả ngay.
  • Nếu sau khi ly tâm thành phần béo nằm ngoài khoảng chia của butyrometer thì điều chỉnh sao cho thành phần béo nằm trong khoảng chia của butyrometer ==> Rồi đọc kết quả. 

7. Kết quả

Hàm lượng chất béo lý thuyết được đọc trực tiếp trên các butyrometer như sau:

Hàm lượng chất béo thực được tính như sau:

Trong đó:

+ A: Đọc ở đỉnh cột chất béo.

+ B: Đọc ở đáy cột chất béo.

+  f: Hàm lượng chất béo lý thuyết.

+  X(%): Phần trăm chất béo.

+  m: Khối lượng mẫu

other methods

Phương pháp xác định hàm lượng đạm

Phần mẫu thử được phân hủy bằng hỗn hợp của acid H2SO4 đậm đặc và K2SO4, CuSO4.5H2O, Amoniac giải phóng được chưng cất trong dung dịch acid Boric (H3BO3) dư, và sau đó dung dịch này được chuẩn độ bằng acid HCl.

Phương pháp xác định hàm lượng ẩm

Hàm lượng ẩm của bột là phầm trăm của khối lượng mất đi sau khi sấy ở 1020C  cho đến khi khối lượng bột không thay đổi.

Phương pháp kiểm tra tổng số vi sinh vật hiếu khí

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Phương pháp kiểm tra tổng số vi sinh vật hiếu khí

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Phương pháp kiểm tra Coliform và Escherichia Coli

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Quản lý Phương pháp kiểm tra Coliform và Escherichia Coli

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm². Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.