Đóng

Phương pháp xác định hàm lượng ẩm

1. Định nghĩa
Hàm lượng ẩm của bột là phầm trăm của khối lượng mất đi sau khi sấy ở 1020C  cho đến khi khối lượng bột không thay đổi.
2. Nguyên tắc
Sấy khô mẫu cho đến khối lượng không đổi ở 1020C ± 2oC trong khoảng 4h. Tiếp tục sấy khô cho đến khi nào khối lượng giữa 2 lần sấy không vượt quá 0.5mg.
3. Tài liệu tham khảo
  • International IDF Standard 26A:1993
  • FAO FNP 14/7, p.205-1986 – Xác định hàm lượng ẩm
4. Thiết bị
  • Tủ sấy được thông gió tốt
  • Đĩa cân có nắp đậy.    
  • Bình hút ẩm (chứa chất làm khô tốt như Sillicagel)
  • Cân phân tích, độ chính xác ± 0.001g
5. Tiến hành
  • Sấy khô dĩa và nắp đậy dĩa. (không đậy nắp lên dĩa). Và làm nguội trong bình hút ẩm
  • Cân dĩa và nắp và ghi khối lượng là (mo). Cân khoảng 2.5g ± 0.5g mẫu cho vào dĩa, đậy nắp và cân lại dĩa và ghi khối lượng (m1).
  • Đặt dĩa và nắp vào tủ sấy (không đậy nắp lên dĩa) và sấy trong 2 giờ ở 1020C ± 2oC.
  • Sau khi sấy lấy nắp đậy dĩa lại và chuyển qua bình hút ẩm để làm nguội và cân ghi khối lượng là (m2).
  • Tiếp tục sấy mẫu (phải mở nắp) trong khoảng 1 giờ ở 1020C ± 2oC.
  • Thực hiện lại bước 5.4 và cân lại khối lượng (m2)
  • Lặp lại bước 5.5 và 5.6 cho đến khi nào sự chênh lệch giữa 2 lần cân không quá 0.5mg
6. Tính kết quả

Hàm lượng ẩm được tính như sau:

Trong đó:

  • m0: khối lượng nắp và dĩa (g)
  • m1: khối lượng nắp + dĩa + mẫu (g)
  • m2:  khối lượng nắp + dĩa + mẫu sau khi sấy khô (g)

other methods

Phương pháp xác định hàm lượng đạm

Phần mẫu thử được phân hủy bằng hỗn hợp của acid H2SO4 đậm đặc và K2SO4, CuSO4.5H2O, Amoniac giải phóng được chưng cất trong dung dịch acid Boric (H3BO3) dư, và sau đó dung dịch này được chuẩn độ bằng acid HCl.

Phương pháp xác định hàm lượng béo Gerber

Chất béo được tách ra từ sữa bột có chứa chất béo thông qua việc bổ sung H2SO4. Chất béo tách được bằng cách sử dụng Isoamyl alcohol và ly tâm. Hàm lượng chất béo được đọc trực tiếp trên butyrometer chuyên dụng.

Phương pháp kiểm tra tổng số vi sinh vật hiếu khí

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Phương pháp kiểm tra tổng số vi sinh vật hiếu khí

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Phương pháp kiểm tra Coliform và Escherichia Coli

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm2. Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.

Quản lý Phương pháp kiểm tra Coliform và Escherichia Coli

Phương pháp sử dụng đĩa cấy vi sinh môi trường khan và gel ẩm nước hòa tan. Mẫu kiểm tra pha loãng đã được thêm vào đĩa với 01 tỉ lệ là 1ml/đĩa. Ấn miếng trải bằng nhựa đặt lên tấm film, trải mẫu đều khắp diện tích 20 cm². Chất làm đông làm đĩa được đông lại, đĩa được ủ và sau đó đếm khuẩn lạc.